Qui trình 3 bước trong System writing
- Bút chì
- Tẩy
- Bút xóa
- Bút highlight các màu
- Bút màu các loại
- Giấy A4
- (Băng keo trong)
- Toolkit
- Examples
1. COLLECT:
Thu thập thông tin (nghe, đọc).
1.1 Xác định mục đích
- Khảo sát. Xem trước. Xem tổng quát. Scan. Skim. Overview. Look.
- Đặt câu hỏi (5W1H). Why - How - What
Mình cần thông tin gì?
Mục đích của mình là gì?
Những thông tin này có tác dụng gì?
Mình sẽ làm gì sau khi thu thập các thông tin này?
...
- Đặt tờ giấy A4 nằm ngang và ghi tiêu đề của bản ghi chép lên trên cùng.
a. Minus - : lọc (đừng viết ra mọi thứ)
- Xác định mục đích.
- Chọn lọc thông tin: Loại bỏ những thông tin không quan trọng, không liên quan tới mục đích của bản thân.
- Break: Phân mảnh khối thông tin phức tạp thành các mấu nhỏ (chunk).
- Xác định từ khoá (highlight)
- Số 4 (số 6 - 5W1H, số 2 - DD). Kỹ thuật 2 - 4 - 6 là các công cụ vô cùng hiệu quả để lọc ra các thông tin hữu ích.
b. Plus + : bổ sung, thu thập thông tin
- đọc (sách)
- tìm kiếm (tiếng anh, xác định đúng từ khoá)
- hỏi chuyên gia
1.2 Đặt các thông tin rải rác trên trang giấy A4 nằm ngang (landscape):
Dùng bút mực (hoặc bút chì nếu có nhiều thời gian) để ghi các từ khóa lên trên trang giấy.
Brainstorming. Phát tán mọi thứ lên trang giấy (Kỹ thuật B). Nếu chưa biết bố cục các phần, mình có thể chọn cấu trúc theo vòng tròn (trình bày các thông tin theo chiều kim đồng hồ và đánh số thứ tự).
Có thể ghép các tờ A4 nếu cần mở rộng không gian để trình bày.
Đánh số các thông tin theo tứ tự tăng dần 1, 2, 3, 4... để dễ thấy được thứ tự, dòng chảy của thông tin.
- Đặt các thông tin liên quan ở gần nhau.
- Ghi các từ khoá và các cụm từ ngắn gọn. Nếu là câu dài có thể tách ra bằng kỹ thuật số 4.
- Các từ khoá đặt cách nhau 1 khoảng để dễ thêm các thông tin mới.
- Có thể thêm những cảm nhận, đánh giá của cá nhân.
1.3 Phân loại
Dùng bút highlight nhiều màu (hoặc bút màu) các thông tin tương đồng để phân biệt (dùng số 4 và số 6 - 5W1H). Group. Filtering.
Chúng ta có thể sử dụng các tiêu chí để phân loại nhiều cấp (Sau khi phân loại lần 1, tiếp tục phân loại, sắp xếp lần 2, lần 3).
1.4 Liên kết (số 8 nằm ngang - ♾️ các mắt xích)
- Nối các thông tin liên quan bằng các đường nối, mũi tên, nét đứt.
- Phân biệt các ý chính, phụ.
- Gom nhóm (dùng các đường bao). Group
1.5 Bỏ qua
* Ở bước này, chúng ta chú trọng tới cảm nhận và phát tán thông tin một cách tự do.
=> Các thông tin được chọn lọc, phân mảnh và liên kết lại theo cách hiểu của bản thân.
Đặt các thông tin trên 1 tờ giấy rộng theo chiều nằm ngang (landscape).
Toolkit : 0, 2, 4, 6 (số 3), 8, +, -
Xem thêm:
2. SYSTEM (Hệ thống, tổ chức, sắp xếp thông tin):
2.1 Tổ chức và sắp xếp các thông tin - sort, order, organization... (sử dụng số 4, tư duy hệ thống và tư duy hướng đối tượng). Destructure
2.2 Sử dụng số 6 và số 5 (phân tích, kết hợp, biến đổi, dự đoán, ngược lại) để phân tích thông tin. Có thể dùng thêm các từ khoá tư duy khâc nếu cần.
2.3 Bỏ qua
=> Các thông tin được cấu trúc, hệ thống. Xác định được số 4.
Cause and effect.
Thấy được dòng chảy giữa các thông tin.
Thấy được ý nghĩa mà các thông tin truyền đạt.
Conclusion. New meaning...
Toolkit:
- Tư duy hệ thống
- Tư duy hướng đối tượng
- Số 6
- Số 5 (Từ khoá tư duy)
3. VISUAL (hình ảnh hoá):
3.1 Chuyển từ chữ viết sang dạng không gian (imagine. visually, space)
3.2 Layout. Bố cục trên trang giấy
3.3 Các yếu tố khác: màu sắc, kích thước, khoảng cách...
3.4 Trình bày với khán giả. Lib + lab (better)
- Chọn lựa cách thức trình bày (tùy mục đích, tìm hiểu về người nghe...).
- Feed back. Hỏi đáp. Thảo luận...
=> Trực quan hoá.
Làm cho các thông tin trở nên rõ ràng, lôi cuốn và dễ hiểu.
Chuyển thông tin sang dạng không gian (gần với cách con người sinh hoạt và làm việc)
Toolkit:
Image
Layout
Sketch
Color
* XEM LẠI:
Đánh giá lại bản vẽ 2 và bản vẽ 3 sau 1 thời gian.
0 Comments